Vi phạm bản quyền là một hành vi vi phạm quyền tác giả của sở hữu trí tuệ, là các hành vi sao chép, cất giữ tác phẩm của người khác mà không xin phép; sử dụng nội dung tác phầm mà không trích dẫn nguồn từ đâu và tên tác giả hay có những hành vi công bố, gây hiểu nhầm cho người khác rằng tác phẩm đó là do mình sáng tác.
Vi phạm bản quyền là một hành vi vi phạm quyền tác giả của sở hữu trí tuệ, là các hành vi sao chép, cất giữ tác phẩm của người khác mà không xin phép; sử dụng nội dung tác phầm mà không trích dẫn nguồn từ đâu và tên tác giả hay có những hành vi công bố, gây hiểu nhầm cho người khác rằng tác phẩm đó là do mình sáng tác.
Dưới đây sẽ là một số cụm từ liên quan đến vi phạm bản quyền tiếng Anh là gì:
Ví dụ về vi phạm bản quyền là hành vi vi phạm bản quyền đối với các đối tượng được bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ như các hành vi vi phạm về quyền tác phẩm, vi phạm bản quyền của một bộ phim điện ảnh…
Ví dụ vi phạm bản quyền tiếng Anh là: Examples of copyright infringement are acts of copyright infringement on objects protected by intellectual property rights such as acts of copyright infringement, copyright infringement of a movie…
Vi phạm bản quyền hình ảnh là những hành vi sao chép, đạo nhái, sử dụng hình ảnh của người khác mà không có sự đồng ý hay trích dẫn nguồn, tên tác giả.
Vi phạm bản quyền hình ảnh tiếng Anh là: Image copyright infringement is the act of copying, plagiarizing or using images of other people without consent or citing the source or author’s name.
Vi phạm bản quyền âm nhạc là việc có những hành vi đạo nhái, lấy cắp ý tưởng hay thậm chí là công bố tác phẩm là của mình.
Vi phạm bản quyền âm nhạc tiếng Anh là: Infringement of music copyrights is the act of plagiarizing, plagiarizing or even publishing works that are yours.
Ví dụ cụm từ thường sử dụng vi phạm bản quyền tiếng Anh là gì là:
Luật bản quyền tiếng Anh là: Copyright law
Giấy phép bản quyền tiếng Anh là: Copyright license.
Hậu quả vi phạm bản quyền tiếng Anh là: Consequences of copyright infringement
LIÊN HỆ TƯ VẤN – BÁO GIÁ DỊCH VỤ
VUI LÒNG GỌI: 0981.393.686 – 0981.378.999 (HỖ TRỢ 24/7)
HÃY ĐỂ LẠI CÂU HỎI CỦA BẠN BẰNG CÁCH CLICK VÀO Ô DƯỚI ĐÂY, CHÚNG TÔI SẼ TRẢ LỜI SAU 15 PHÚT
Lái xe khi đang say là "drunk driving", chuyển làn đột ngột là "cut off", còn vượt đèn đỏ có ba cách nói.
Lái xe ẩu nói chung là "reckless driving", hoặc "drive recklessly" nếu là động từ: Look out for those youngsters! They often drive very recklessly (Cẩn thận với mấy đứa trẻ đó nhé. Chúng thường lái xe rất liều lĩnh).
Lái xe khi đang say rượu, bia là "drunk driving". Một cách gọi thông dụng khác là "driving under the influence": Many people were fined for driving under the influence during the holiday (Nhiều người bị phạt vì lái xe khi say rượu vào kỳ nghỉ lễ).
Vượt đèn đỏ có ba cách nói. Đó là "run", "jump", hoặc "drive through the red light": I was caught jumping the red light last week (Tôi bị bắt vì vượt đèn đỏ vào tuần trước).
Tội phóng nhanh là "speeding". Hành động phóng nhanh, quá tốc độ cho phép là "break" hoặc "go over the speed limit": My brother broke the speed limit this morning because he was late for work. Then he was caught and fined for speeding by the police (Sáng nay anh trai tôi đã vượt quá giới hạn tốc độ vì đi làm muộn. Sau đó anh ta bị cảnh sát bắt và phạt).
Nếu một xe đột ngột chuyển làn, tạt đầu một xe khác, ta gọi đó là "cut off": The robber cut off my father’s car while he was running away (Tên cướp tạt đầu xe bố tôi khi hắn đang bỏ chạy).
"Hit and run" dùng để chỉ tội của một người lái xe gây tai nạn nhưng không dừng lại để giúp đỡ nạn nhân mà lái xe bỏ trốn: The unfortunate old lady was seriously injured after a hit and run. The driver was arrested just hours after the accident (Bà cụ bất hạnh bị thương nặng sau khi bị xe tông rồi bỏ chạy. Tài xế bị bắt chỉ vài giờ sau vụ tai nạn).
Đua xe trên đường phố nói chung được gọi là "street racing", nhưng đua xe bất hợp pháp là "illegal racing": 15 teenagers have been arrested for illegal racing at midnight (15 thiếu niên bị bắt vì đua xe trái phép lúc nửa đêm).
Mất tập trung khi lái xe, chẳng hạn như vừa lái xe vừa nhắn tin, gọi là "distracted driving": Distracted driving actually causes more accidents than you may think (Lái xe mất tập trung thực sự gây ra nhiều tai nạn hơn bạn nghĩ).
Một lỗi mà nhiều người ở Việt mắc phải là không đội mũ bảo hiểm (wear a helmet): It's very risky to ride your motorbike without wearing a helmet (Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm rất nguy hiểm).
Vi phạm bản quyền tiếng Anh là: Copyright infringement
Định nghĩa vi phạm bản quyền tiếng Anh được dịch sang tiếng Anh như sau:
Copyright infringement is an act of infringement of copyright of intellectual property, acts of copying and storing works of others without permission; use the content of the work without quoting where and from the author’s name or have published acts, misleading others that the work is his own creation.
Copyright infringement takes the following forms:
– Duplicate part of the whole work of the previous work without the author’s consent.
– Spreading, disseminating a part or the whole of a work that is not under its copyright without the author’s consent.
– Copy detailed ideas of a work.
– Translate into a different language or into a different form the ideas of the work.